GHI CHÚ KẾT HÔN

Tin tức - Bài Viết

Tin tức - Bài Viết

GHI CHÚ KẾT HÔN

Ngày đăng : 29/08/2019 - 8:25 PM

GHI CHÚ KẾT HÔN

(GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT Ở NƯỚC NGOÀI)

tư vấn pháp lý, thành lập doanh nghiệp, hỗ trợ pháp luật, giá tốt, giá rẻ, tư vấn luật, dân sự, hình sự, khởi kiện, tu van phap luat, thanh lap doanh nghiep, ho tro phap luat, gia tot, gia re, tu van luat, dan sư, hinh sư

Trên thực tế hiện nay có nhiều trường hợp người Việt Nam kết hôn với nhau hoặc người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài nhưng chỉ làm thủ tục đăng ký kết hôn với cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài mà không thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn tại Việt Nam vì nhiều lý do khác nhau. Điều này dẫn đến pháp luật quốc gia sở tại không thể bảo vệ quyền và lợi ích tốt nhất cho cả hai bên vợ chồng. Trong trường hợp cô gái Việt Nam kết hôn với chồng Pháp và hai vợ chồng có dự định về Việt Nam làm việc và sinh sống. Nếu hai vợ chồng không ghi chú kết hôn thì người chồng đó sẽ gặp khó khăn trong việc xin visa, không làm được thẻ tạm trú, thẻ thường trú dành cho người nước ngoài tại Việt Nam từ đó ảnh hưởng đến những nhu cầu sinh hoạt, lao động,… trong đời sống hằng ngày. Một ví dụ khác, khi hai vợ chồng đang sống ở nước ngoài, nhưng không hòa thuận nữa, cô gái trở về Việt Nam làm thủ tục ly hôn nhưng do chưa thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn tại Việt Nam nên việc giải quyết ly hôn đành phải quay về Mỹ, điều này sẽ phát sinh nhiều chi phí, thời gian, công sức. Từ đó cho thấy, việc ghi chú kết hôn nhằm đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp cho cả hai bên vợ, chồng.

 

1.Cơ sở pháp lý

tư vấn pháp lýthành lập doanh nghiệphỗ trợ pháp luậtgiá tốtgiá rẻtư vấn luậtdân sựhình sựkhởi kiệntu van phap luatthanh lap doanh nghiepho tro phap luat, gia tot, gia retu van luatdan sưhinh sư

· Nghị định 123/2015/NĐ-CP

· Luật hộ tịch 60/2014/QH13

· Thông tư 179/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014

· Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/nđ-cp ngày 15 tháng 11 năm 2015 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch.

 

2. Trường hợp cần phải thực hiện

 

Công dân Việt Nam kết hôn với nhau hoặc kết hôn với người nước ngoài có đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài thì cần phải thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

 

Khoản 1 Điều 34 NĐ 123/2015/NĐ-CP

3.Điều kiện thực hiện

-Đáp ứng đủ điều kiện kết hôn và không vi phạm điều cấm theo quy định của Luật hôn nhân gia đình.

-Hoặc nhằm bảo vệ quyền lợi của công dân Việt Nam và trẻ em

 

Khoản 2 Điều 34 Nghị định 123/2015/NĐ-CP

4. Hồ sơ

 

*Giấy tờ cần phải xuất trình ( trường hợp nộp trực tiếp):

bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân; giấy tờ chứng minh nơi cư trú (trong giai đoạn chuyển tiếp)

Điều 2 NĐ 123/2015/NĐ-CP

5. Giấy tờ cần nộp

1. Tờ khai ghi chú kết hôn theo mẫu; (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp)

Điểm b khoản 1 Điều 35 NĐ 123/2015/NĐ-CP

2. Bản sao Giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (có hợp pháp hóa lãnh sự)

- Điểm b khoản 1 Điều 35 NĐ 123/2015/NĐ-CP

- Khoản 4 Điều 2 NĐ 123/2015/NĐ-CP

3. Hộ chiếu/CMND/CCCD bản sao y chứng thực, hoặc dịch ra Tiếng Việt, sao y chứng thực

(nếu gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính)

- Khoản 1 Điều 2 NĐ 123

- Điểm c khoản 1 Điều 35 NĐ 123/2015/NĐ-CP

 

4.Văn bản ủy quyền (nếu có ủy quyền cho người khác thực hiện ghi chú kết hôn)

Văn bản phải có công chứng, chứng thực.

Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người uỷ quyền

-Điều 2 TT 15/2015/TT-BTP

5. Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu (sao y chứng thực)

tư vấn pháp lýthành lập doanh nghiệphỗ trợ pháp luậtgiá tốtgiá rẻtư vấn luậtdân sựhình sựkhởi kiệntu van phap luatthanh lap doanh nghiepho tro phap luat, gia tot, gia retu van luatdan sưhinh sư

6. Thẩm quyền giải quyết

Cơ quan thực hiện

-Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam

 

-Phòng Tư pháp

-Khoản 1 Điều 48 Luật Hộ tịch 2014

 

-Điều 35 NĐ 123/2015/NĐ-CP

7. Thời hạn giải quyết

5-10 ngày làm việc

-Khoản 2 Điều 35 NĐ 123/2015/NĐ-CP

8. Kết quả

Trích lục ghi chú kết hôn

 

9. Lệ phí

không quá 75.000 đồng.

Điều 1 Thông tư 179/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014

 

Bài viết khác
    (21.07.2020)
    (19.07.2020)
  ĐẠO ĐỨC NGHỀ LUẬT  (17.07.2020)

GHI CHÚ KẾT HÔN

Tel: 09 03 03 24 24
icon zalo Zalo: 09 03 03 24 24 SMS: 09 03 03 24 24